Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Tây HạNiên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Tây Hạ Cảnh Tông Lý Nguyên Hạo (tại vị 1032-1048) | |||
Hiển Đạo (顯道/显道) | 1032—6/1034 | 3 năm | Năm 1032, Tống Nhân Tông cải nguyên thành Minh Đạo (明道), Lý Nguyên Hạo vì kị húy cha là Lý Đức Minh nên xưng niên hiệu riêng[25] |
Khai Vận (開運/开运) | 7/1034 | 1 tháng | |
Quảng Vận (廣運/广运) | 8/1034—1036 | 3 năm | |
Đại Khánh (大慶/大庆) | 12/1036—9/1038 | 3 năm | |
Thiên Thụ Lễ Pháp Diên Tộ (天授礼法延祚) | 10/1038—1048 | 11 năm | Năm 1038, Lý Nguyên Hạo xưng đế, lấy quốc hiệu là "Đại Hạ", sử sách gọi là "Tây Hạ" hoặc ghi là Thiên Thụ (天授), Thiên Thụ Lý Pháp Diên Tộ (天授理法延祚)[1]:181 |
Quảng Hi (廣熙/广熙) | ? | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc, không rõ thời điểm |
Quảng Dân (廣民/广民) | ? | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc, không rõ thời điểm |
Tây Hạ Nghị Tông (tại vị 1048-1067) | |||
Diên Tự Ninh Quốc (延嗣寧國/延嗣宁国) | 1049 | 1 năm | hoặc ghi Ninh Quốc (宁国)[1]:182 |
Thiên Hữu Thùy Thánh (天祐垂圣) | 1050—1052 | 3 năm | hoặc ghi Thùy Khánh (垂圣)[1]:182 |
Phúc Khánh Thừa Đạo (福圣承道) | 1053—1056 | 4 năm | hoặc Phúc Thánh (福圣), Thừa Đạo (承道)[10] |
Đả Đô (奲都) | 1057—1062 | 6 năm | |
Củng Hóa (拱化) | 1063—1067 | 5 năm | |
Tây Hạ Huệ Tông (tại vị 1067-1086) | |||
Càn Đạo (乾道) | 1067—1068 | 2 năm | |
Thiên Tứ Lễ Thịnh Quốc Khánh (天賜禮盛國慶/天赐礼盛国庆) | 1069—1074 | 6 năm | cũng ghi là Thiên Tứ Quốc Khánh (天赐国庆)[1]:182 |
Đại An (大安) | 1075—1085 | 11 năm | |
Thiên An Lễ Định (天安禮定/天安礼定) | 1-7/1086 | 7 tháng | |
Tây An (西安) | ? | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc, có thể nhầm lẫn với niên hiệu Đại An[1]:182 |
Tây Hạ Sùng Tông (tại vị 1086-1139) | |||
Thiên Nghi Trị Bình (天儀治平/天仪治平) | 7/1086—1089 | 4 năm | |
Thiên Hữu Dân An (天祐民安) | 1090—1097 | 8 năm | |
Vĩnh An (永安) | 1098—1100 | 3 năm | |
Trinh Quan (貞觀/贞观) | 1101—1113 | 13 năm | |
Ung Ninh (雍寧/翁宁) | 1114—1118 | 5 năm | |
Nguyên Đức (元德) | 1119—3/1127 | 9 năm | hoặc ghi là Thiên Đức (天德)[1]:183 |
Chính Đức (正德) | 4/1127—1134 | 8 năm | |
Đại Đức (大德) | 1135—1139 | 5 năm | |
Tây Hạ Nhân Tông (tại vị 1139-1193) | |||
Đại Khánh (大慶/大庆) | 1140—1143 | 4 năm | |
Nhân Khánh (人慶/人慶) | 1144—1148 | 5 năm | |
Thiên Thịnh (天盛) | 1149—1169 | 21 năm | |
Càn Trinh (乾祐/干佑) | 1170—1193 | 24 năm | |
Tây Hạ Hoàn Tông (tại vị 1193-1206) | |||
Thiên Khánh (天慶/天庆) | 1194—1/1206 | 13 năm | |
Tây Hạ Tương Tông (tại vị 1206-1211) | |||
Ứng Thiên (應天/应天) | 1/1206—1209 | 4 năm | |
Hoàng Kiến (皇建) | 1210—8/1211 | 2 năm | |
Tây Hạ Thần Tông (tại vị 1211-1223) | |||
Quang Định (光定) | 8/1211—1223 | 13 năm | |
Tây Hạ Hiến Tông (tại vị 1223-1226) | |||
Càn Định (乾定) | 12/1223—7/1226 | 4 năm | |
Tây Hạ Mạt Chủ Lý Hiện (tại vị 1226-1227) | |||
Bảo Nghĩa (寶義/宝义) | 7/1226—6/1227 | 2 năm | Thấy trong "Kỉ nguyên vận tự" (纪元韵叙) của Vạn Quang Thái (万光泰) |
Bảo Khánh (寶慶/宝庆) | ? | ? | Thấy trong "Tây Hạ kỉ sử bản mạt" (西夏紀事本末) của Trương Giám Xuân. Lý Sùng Trí nhận định là viết nhầm với niên hiệu "Bảo Khánh" của Tống Lý Tông[1]:184 |
Quảng Hi (廣僖/广僖) | ? | ? | Thấy trong "Ngọc hải" của Vương Ứng Lân, không rõ thời điểm |
Thanh Bình (清平) | ? | ? | Thấy trong "Ngọc hải" của Vương Ứng Lân, không rõ thời điểm |
Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Tây HạLiên quan
Niên biểu hóa học Niên hiệu Trung Quốc Niên biểu lịch sử Việt Nam Niên hiệu Nhật Bản Niên đại học thụ mộc Niên biểu nhà Đường Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941) Niên Canh Nghiêu Niên đại Hellas Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1940)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Niên hiệu Trung Quốc http://www.eurasianhistory.com/data/articles/l02/5... http://homepage1.nifty.com/history/history/list.ht... http://www.renwencn.com/nhjs.htm http://www.chinese-artists.net/year/